Công ty trách nhiệm hữu hạn được viết tắt là Công ty TNHH. Cũng là một doanh nghiệp phổ biến nhất Việt Nam. Theo khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp 2020, công ty TNHH được chia làm 2 loại hình chính : công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số kiến thức cơ bản về công ty TNHH 1 thành viên
Quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên
1.1 Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là gì ?
Căn cứ quy định tại Điều 76 của Luật doanh nghiệp năm 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có những quyền như sau:
Thứ nhất là quyền của chủ sở hữu công ty là tổ chức:
- Được quyết định về nội dung của Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
- Được quyết định về các chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
- Được quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, miễn nhiệm, bổ nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;
- Được quyết định về các dự án đầu tư phát triển;
- Được quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
- Thông qua các hợp đồng cho vay, vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ của công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên sẽ được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
- Được Quyết định về tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho một tổ chức hay cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
- Được Quyết định về thành lập công ty con, góp vốn vào các công ty khác;
- Tổ chức giám sát và đánh giá các hoạt động kinh doanh của công ty;
- Được Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
- Được Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- Thu hồi toàn bộ các giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
- Quyền khác theo quy định của Luật này và các Điều lệ công ty.
Hai là, quyền của chủ sở hữu công ty là cá nhân
- Được Quyết định nội dung về ;Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
- Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho cá nhân, tổ chức khác và được quyết định về phát hành trái phiếu;
- Được Quyết định về việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
- Được Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- Được Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
- Được Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
-Được Quyết định về đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Tham khảo dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín: https://baotintax.com/dich-vu-thanh-lap-doanh-nghiep/
1.2 Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có nghĩa vụ gì ?
Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên được quy định tại Điều 77 của Luật doanh nghiệp năm 2020 như sau:
- Phải Góp đủ và đúng hạn về vốn điều lệ công ty.
- Tuân thủ Điều lệ công ty.
- Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu với tài sản của công ty. Trường hợp Chủ sở hữu công ty là cá nhân thì phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch,Tổng Giám đốc hoặc giám đốc.
- Tuân thủ theo quy định của pháp luật về các hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, cho vay, vay,cho thuê, thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
- Chủ sở hữu của công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; nếu trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu của công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
- Ngoài ra Chủ sở hữu của công ty không được phép rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
- Còn các Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Đặc điểm của công ty TNHH 1 thành viên
- Thành viên Công ty TNHH 1 thành viên là chỉ do 1 cá nhân hay 1 tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu của công ty phải đáp ứng đủ các điều kiện. Chủ sở hữu là cá nhân hoặc 1 tổ chức nên nắm quyền điều hành, quản lý và và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty.
- Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và được ghi trong điều lệ. Phải góp đủ, đúng loại tài sản và đúng hạn góp vốn 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trách nhiệm tài sản của công ty TNHH 1 thành viên : chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và tài sản. Chủ sở hữu không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình giống như doanh nghiệp tư nhân.
- Khả năng huy động vốn của công ty TNHH 1 thành viên: công ty không có khả năng phát hành cổ phần nhưng được phát hành trái phiếu, vốn vay từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Tư cách pháp lý: công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Có quyền mua, góp vốn các doanh nghiệp khác.
- Tên công ty phải có 2 thành tố loại hình doanh nghiệp và tên công ty.